Tổng hợp Lãi vay ngân hàng và cách tính lãi suất vay ngân hàng theo cách thức mới 2023
Hiện nay, lãi suất vay tại các ngân hàng thương mại thường dao động từ 6 – 25%/năm, tùy thuộc vào từng ngân hàng Có 2 Cách tính lãi suất vay ngân hàng đó là tính theo dư nợ giảm dần và cách tính lãi suất vay ngân hàng trên dư nợ ban đầu
Các hình thức cho vay phổ biến của ngân hàng
Hiện nay, các ngân hàng có khá nhiều hình thức cho vay vốn với mức lãi vay khác nhau. Tùy theo mục đích sử dụng để bạn có thể chọn hình thức vay nào phù hợp với bản thân. Các hình thức vay phổ biến hiện nay là:
Vay tín chấp: hình thức vay ngân hàng không cần tài sản đảm bảo và dựa hoàn toàn trên uy tín của người vay.
Vay thế chấp: có tài sản đảm bảo mới được vay.
Lãi suất vay ngân hàng của hình thức vay thế chấp sẽ được chia thành các mức lãi suất khác nhau tùy theo mục đích vay vốn gồm có:
Lãi vay thế chấp mua bất động sản
Lãi vay thế chấp mua xe ô tô
Lãi vay thế chấp tiêu dùng
Vay thấu chi: hình thức vay cho khách hàng cá nhân khi có nhu cầu sử dụng vượt số tiền hiện có trong tài khoản thanh toán.
Tùy vào độ uy tín, ngân hàng sẽ cấp cho khách hàng một hạn mức tối đa để có thể chi vượt mức khi số dư tài khoản bằng 0đ.
Có những loại lãi suất vay ngân hàng phổ biến nào ?
1. Lãi suất vay ngân hàng cố định
Cách tính lãi suất vay ngân hàng cho loại lãi suất này là như nhau cho từng tháng. Có nghĩa là lãi suất cho khoản vay của bạn sẽ không thay đổi trong suốt thời hạn vay. Lãi suất này không có biến động nên sẽ giảm áp lực cũng như tránh được những rủi ro do biến động về lãi suất.
Ví dụ: Anh Nguyễn Văn A vay số tiền 20.000.000 VNĐ trong vòng 1 năm với mức lãi suất cố định là 12%/năm. Như vậy số tiền lãi anh A phải trả hàng tháng là: 200.000 VNĐ (20. 000.000 x (12%/12)) trong suốt 1 năm.
Bạn có thể quan tâm: Ngân hàng nào đang áp dụng vay tín chấp theo lương lãi suất thấp?
2. Lãi suất thả nổi (thay đổi, biến động)
Mức lãi suất áp dụng thay đổi tùy theo quy định và chính sách của các ngân hàng theo từng thời kỳ.
Cách tính lãi suất vay ngân hàng này thông thường sẽ bao gồm:
Chi phí vốn + Biên độ lãi suất cố định hoặc bao gồm: chi phí vốn cố định + biên độ lãi suất thay đổi.
Ví dụ: Anh Trần Văn B vay thế chấp số tiền 20.000.000 VNĐ trong 1 năm. Với mức lãi suất 1%/tháng trong vòng 6 tháng đầu. Sau 6 tháng đó lãi suất sẽ thả nổi.
Theo như cách tính lãi suất trả góp thì số lãi suất anh B phải đóng mỗi tháng trong 6 tháng đầu sẽ là:
200.000 VNĐ (20.000.000 x 1%) trong vòng 6 tháng đầu tiên.
Sang tháng thứ 7 số tiền lãi anh B phải đóng sẽ dựa vào lãi suất hiện tại của thị trường. Lãi suất này có thể cao hơn hoặc thấp hơn so với lãi suất ban đầu được ghi trong hợp đồng.
Nếu so sánh với anh A ở trên, số tiền phải đóng mỗi tháng trong 6 tháng đầu của khách hàng B là như nhau.
Tuy nhiên, sau 6 tháng, số tiền anh B phải đóng chưa thể xác định được cụ thể. Chính vì thế nếu vay trong một thời gian dài, rủi ro là điều có thể xảy ra với loại lãi suất vay thả nỗi này.
Bạn có thể tìm hiểu thêm: Điều kiện vay tiêu dùng cá nhân tại công ty tài chính khác ngân hàng như thế nào
3. Lãi suất hỗn hợp
Lãi suất hỗn hợp là sự kết hợp của hai loại lãi suất cố định và thả nổi. Nghĩa là lãi suất cố định được áp dụng một thời gian, sau đó sẽ áp dụng lãi suất thả nổi. Thời gian áp dụng đều được tuân theo thỏa thuận đã được ký kết trong hợp đồng vay.
Ví dụ: Giả sử 100$ là tiền vay của khoản vay, và lãi suất hỗn hợp là 10%.
Sau một năm bạn có 100$ và 10$ lãi suất, với tổng số tiền là 110$.
Trong năm thứ hai, lãi suất (10%) được áp dụng cho người đứng đầu (100$, dẫn đến 10$ lãi). Và lãi tích lũy (10$, dẫn đến 1$ lãi). Với tổng cộng 11$ lãi suất trong năm đó, và 21$ cho cả hai năm.
Cách tính lãi suất vay ngân hàng theo dư nợ giảm dần
Cách tính lãi này dựa trên số tiền thực tế còn nợ sau khi đã trừ đi phần gốc mà bạn đã trả trong những tháng trước đó và số tiền lãi bạn phải trả sẽ giảm dần, song song đó số dư nợ cũng sẽ giảm dần.
Công thức tính lãi suất theo dư nợ giảm dần:
Ví dụ: Bạn vay 50 triệu đồng, thời hạn trong 12 tháng (1 năm) với mức lãi suất 12%/ năm
Tiền gốc trả hàng tháng = 50 triệu/12 ~ 4.1 triệu
Tiền lãi tháng đầu = (50 triệu * 12%)/12 = 500.000 VNĐ
Tiền lãi tháng thứ 2 = (50 triệu – 4.1 triệu)*12%/12 ~ 458.000 VNĐ
Các tháng tiếp theo tiếp tục được tính như vậy đến khi trả hết nợ
Cách tính lãi suất vay ngân hàng trên dư nợ ban đầu
Cách tính lãi suất vay ngân hàng trên dư nợ ban đâu là cách tính lãi theo dư nợ ban đầu không có sự thay đổi mỗi tháng. Nghĩa là, mặc dù tiền gốc có giảm mỗi tháng nhưng lãi suất luôn cố định đến khi trả hết khoản vay
STT | Kỳ trả nợ | Tiền gốc còn lại | Gốc | Lãi | Tổng tiền |
0 | 27/07/2022 | 20,000,000 | 0 | 0 | 0 |
1 | 27/08/2022 | 18,333,333 | 1,666,667 | 200,000 | 1,866,667 |
2 | 27/09/2022 | 16,666,666 | 1,666,667 | 183,334 | 1,850,001 |
3 | 27/10/2022 | 14,999,999 | 1,666,667 | 166,667 | 1,833,334 |
4 | 27/11/2022 | 13,333,332 | 1,666,667 | 150,000 | 1,816,667 |
5 | 27/12/2022 | 11,666,665 | 1,666,667 | 133,334 | 1,800,001 |
6 | 27/01/2023 | 9,999,998 | 1,666,667 | 116,667 | 1,783,334 |
7 | 27/02/2023 | 8,333,331 | 1,666,667 | 100,000 | 1,766,667 |
8 | 27/03/2023 | 6,666,664 | 1,666,667 | 83,334 | 1,750,001 |
9 | 27/04/2023 | 4,999,997 | 1,666,667 | 66,667 | 1,733,334 |
10 | 27/05/2023 | 3,333,330 | 1,666,667 | 50,000 | 1,716,667 |
11 | 27/06/2023 | 1,666,663 | 1,666,667 | 33,334 | 1,700,001 |
12 | 27/07/2023 | 0 | 1,666,667 | 16,667 | 1,683,334 |
TỔNG CỘNG | 20,000,000 | 1.300.000 | 21.300.000 |
Công thức tính lãi suất theo dư nợ ban đầu:
Ví dụ: Bạn vay 10 triệu đồng trả trong 12 tháng với mức lãi suất là 12%/ năm.
Số tiền phải trả ngân hàng hàng tháng là 10 triệu/ 12 tháng ~ 833.333 đồng/tháng
Số lãi phải trả ngân hàng hàng tháng là (10 triệu*12%)/12 tháng = 100.000 đồng/ tháng
Số tiền phải trả hàng tháng là 933.333 đồng
STT | Kỳ trả nợ | Tiền gốc còn lại | Gốc | Lãi | Tổng tiền |
0 | 27/07/2022 | 20,000,000 | 0 | 0 | 0 |
1 | 27/08/2022 | 18,333,333 | 1,666,667 | 200,000 | 1,866,667 |
2 | 27/09/2022 | 16,666,666 | 1,666,667 | 200,000 | 1,866,667 |
3 | 27/10/2022 | 14,999,999 | 1,666,667 | 200,000 | 1,866,667 |
4 | 27/11/2022 | 13,333,332 | 1,666,667 | 200,000 | 1,866,667 |
5 | 27/12/2022 | 11,666,665 | 1,666,667 | 200,000 | 1,866,667 |
6 | 27/01/2023 | 9,999,998 | 1,666,667 | 200,000 | 1,866,667 |
7 | 27/02/2023 | 8,333,331 | 1,666,667 | 200,000 | 1,866,667 |
8 | 27/03/2023 | 6,666,664 | 1,666,667 | 200,000 | 1,866,667 |
9 | 27/04/2023 | 4,999,997 | 1,666,667 | 200,000 | 1,866,667 |
10 | 27/05/2023 | 3,333,330 | 1,666,667 | 200,000 | 1,866,667 |
11 | 27/06/2023 | 1,666,663 | 1,666,667 | 200,000 | 1,866,667 |
12 | 27/07/2023 | 0 | 1,666,667 | 200,000 | 1,866,667 |
TỔNG CỘNG | 20,000,000 | 2,400,000 | 22,400,000 |
Lãi suất ngân hàng nào đang có lãi suất tốt nhất?
Bảng lãi suất vay tiền 20 ngân hàng phổ biến hiện nay
Hiện nay, mỗi ngân hàng sẽ có mức lãi suất và cách tính lãi khác nhau tùy vào hình thức vay và thời hạn mà khách hàng vay.
Bảng lãi suất vay ngân hàng mới nhẩt (11/2022) ( bảng thống kê chỉ mang tính chất tham khảo )
Ngân hàng | Mức lãi suất | Thời gian ưu đãi | Ghi chú |
Ngân hàng Standard Chartered | 6.49% | 12 tháng | Khoản vay lên đến 10 tỷ đồng. Thời hạn vay vốn lâu dài, lên đến 25 năm. Xác định hạn mức vay vốn ngay khi chưa cần tài sản thế chấp của khách hàng. |
Ngân hàng Shinhan Bank | 6.9% | 12 tháng | Lãi suất thả nổi, được tính trên dư nợ giảm dần. Tài trợ đến 70% giá trị TSĐB. Thời hạn khoản vay lâu dài, lên tới 20 năm. Không tính phí phạt khi trả nợ trước hạn sau 3 năm đầu tiên. |
Ngân hàng Woori Bank | 7% | 12 tháng | Thời gian vay vốn tối đa được 15 năm. Chấp nhận cho vay bù đắp với thời gian không quá 12 tháng. |
Ngân hàng Hong Leong Bank | 7.75% | 12 tháng | Tài trợ lên đến 70% TSĐB. Thời hạn khoản vay vốn lâu dài, lên tới 20 năm. Tính lãi suất vay vốn cho khách hàng dựa trên dư nợ giảm dần. |
Ngân hàng Bắc Á Bank | 7.8% | 12 tháng | Không mất phí định giá tài sản đảm bảo. Tính lãi suất vay vốn cho khách hàng dựa trên dư nợ giảm dần. Mức cho vay có thể lên tới tối đa 100%. Thời hạn khoản vay lên tới 20 năm. |
Ngân hàng HSBC | 7.99% | 12 tháng | Có thể lựa chọn lãi suất cố định lên đến 3 năm. Khoản vay có thể lên đến 70% giá trị tài sản đảm bảo. Thời hạn trả góp có thể đạt tối đa 25 năm. |
Ngân hàng NCB | 7.99% | 12 tháng | Thời hạn vay vốn có thể đạt tối đa 25 năm. Tài trợ lên đến 80% giá trị thẩm định của tài sản đảm bảo. Tính lãi suất vay dựa trên dư nợ giảm dần. |
Ngân hàng MSB | 8% | 12 tháng | Khoản vay lên đến 20 tỷ đồng. Thời hạn vay vốn có thể đạt tối đa 20 năm. Hạn mức cho vay lên đến 80% nhu cầu. |
Ngân hàng Bắc Á Bank | 8.1% | 12 tháng | Khoản vay lên đến 10 tỷ đồng. Thời hạn vay vốn có thể đạt tối đa 25 năm. Có thể dùng chính bất động sản định mua làm tài sản đảm bảo. Xác định hạn mức vay ngay khi chưa cần tài sản đảm bảo. |
Ngân hàng Bắc Á Bank | 8.1% | 12 tháng | Khoản vay lên đến 10 tỷ đồng. Thời hạn vay vốn có thể đạt tối đa 25 năm. Có thể dùng chính tài sản khách hàng định mua làm tài sản thế chấp. Xác định hạn mức vay vốn ngay khi chưa cần tài sản thế chấp của khách hàng. |
Ngân hàng Techcombank | 8.29% | 12 tháng | Thời hạn vay vốn có thể đạt tối đa 25 năm. Xác định hạn mức vay ngay khi chưa cần tài sản thế chấp. |
Ngân hàng SeABank | 8.5% | 12 tháng | Khoản vay có thể lên đến 70% giá trị tài sản đảm bảo. Thời hạn vay vốn lên đến 20 năm và có thể được ân hạn trả nợ gốc trong 12 tháng đầu tiên. |
Ngân hàng OCB | 8.68% | 12 tháng | Đáp ứng tối đa 100% tổng chi phí phương án vay vốn (có thêm tài sản đảm bảo). Hồ sơ, thủ tục nhanh chóng. |
Ngân hàng SHB | 8.9% | 12 tháng | Tài sản thế chấp đa dạng. Phương thức trả nợ linh hoạt cho người dùng. Miễn phí cho khách hàng đăng ký dịch vụ ngân hàng điện tử. Miễn phí phát hành và phí thường niên năm đầu tiên đối với thẻ ghi nợ nội địa lần đầu và thẻ tín dụng quốc tế. |
Ngân hàng PVcomBank | 8.99% | 12 tháng | Thời hạn vay vốn của khách hàng tối đa 15 năm. Hỗ trợ cho vay đa dạng, hầu hết các dự án BĐS trên thị trường. |
Ngân hàng VPBank | 9.5% | 12 tháng | Thời hạn vay vốn có thể đạt tối đa 25 năm. Miễn phí trả nợ trước kỳ hạn từ sau năm thứ 4 trở đi. |
Ngân hàng ACB | 9.5% | 12 tháng | Thời hạn vay vốn tối đa 15 năm. Khoản vay có thể lên đến 80% giá trị tài sản. |
Ngân hàng TPBank | 10.5% | 12 tháng | Miễn phí trả nợ trước kỳ hạn sau 2/3 thời gian vay vốn. Giải ngân ngay khi vừa ký hợp đồng mua bán công chứng. Có thể vay tới 90% nếu khách hàng dùng tài sản đảm bảo khác đang sở hữu. |
Ngân hàng Sacombank | 11% | 12 tháng | Thời hạn vay vốn có thể đạt tối đa 25 năm. Chấp nhận tài sản thế chấp là Quyền tài sản phát sinh từ Hợp đồng mua bán/chuyển nhượng bất động sản. Miễn phí phạt đối với khách hàng thanh toán thêm phần nợ gốc tối đa 20 triệu đồng/kỳ. |
Ngân hàng EximBank | 11.5% | 12 tháng | Thời hạn vay vốn có thể đạt tối đa 25 năm. Hỗ trợ lên đến 80% giá trị bất động sản định mua. Giải ngân linh hoạt, nhận tiền trước khi hoàn thành thủ tục thế chấp. |